Các loại kích thước khổ giấy A0, A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7 được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực in ấn. Không chỉ đáp ứng tính đa dạng của các loại giấy tờ quan trọng, các kích thước này còn giúp cho công ty, doanh nghiệp dễ dàng lựa chọn các loại biên bản, giấy tờ, hóa đơn, voucher...phù hợp. Mặc dù các kích thước các loại khổ giấy này xuất hiện rất nhiều trong cuộc sống của chúng ta nhưng không phải ai cũng nắm rõ về các kích thước này. Vậy thì hãy cùng Xưởng in ấn 2T tìm hiểu kỹ hơn trong bài viết này nhé.
Bạn đang xem: Kích thước giấy a3 cm
Tiêu chuẩn kích thước khổ giấy hiện nay thông dụng nhất đó là EN ISO 216. Đây là tiêu chuẩn được công bố từ khá lâu vào năm 1992 tại Đức. Hiện nay đây là tiêu chuẩn kích thước khổ giấy trên toàn thế giới. Cỡ giấy sẽ sử dụng viết chiều ngắn hơn so với khi trước. Những khổ giấy A sẽ được thiết kế theo dạng hình chữ nhật.
Với tiêu chuẩn ISO này thì nguyên tắc sẽ theo kiểu căn bậc 2 chiều dài, chiều rộng. Với khổ giấy A0 thì tiêu chuẩn khổ giấy sẽ là 1m2 (kích thước 1189 x 841mm). Kích thước từ A2 đến A5 sẽ theo kiểu lùi, bằng ½ diện tích của những khổ giấy phía trước.
Ngoài khổ giấy A còn có khổ giấy B, C, D, E. Nhưng thông dụng nhất trong văn phòng và in ấn vẫn là khổ giấy A0, khổ giấy A1, khổ giấy A2, khổ giấy A3, khổ giấy A4, khổ giấy A5.
Tiêu chuẩn kích thước các khổ giấy là quy chuẩn chung
- Kích thước khổ giấy B: Chia ra nhiều loại khác nhau và được chia từ kích cỡ B0 - B12
- Kích thước khổ giấy C: Kích thước các khổ giấy C thường ít được sử dụng trong in ấn, công việc văn phòng. Khổ giấy C được quy định từ C0-C10.
- Diện tích: khổ A0 quy định là 1m², cụ thể các cạnh của khổ A0 do đó được xác định là 841x1189mm. Các khổ giấy loại A được đánh theo thứ tự theo thứ tự nhỏ dần, càng lùi về sau thì sẽ có diện tích bằng 50% diện tích khổ trước (được chia bằng cách gập đôi giấy và cắt ra)
- Kích cỡ: Thông thường kích thước của khổ giấy A này sẽ lớn hơn hoặc nhỏ hơn gấp 2 kích cỡ của khổ giấy A khác liền kề. Ví dụ, kích cỡ A4 sẽ chỉ bằng một nửa kích cỡ A3, nhưng nó lại to gấp 2 kích cỡ A5.
Khổ giấy A đa dạng, thông dụng
Để biết được kích cỡ các khổ giấy quy đổi ra mm, inches thì chỉ cần biết được kích thước cm. Cách quy đổi đơn giản như sau:
Kích thước khổ giấy A4 = 21x29,7cm tương đương 210x297mm tương đương 8,27x11,69 inches.
Kích thước quốc tế khổ giấy A hiện nay
Kích thước khổ giấy A theo pixel
- Kích thước A0 : 841 x 1189 mm.
Khổ giấy A0 có kích thước lớn nhất
- Kích thước khổ giấy A1 : 594 x 841 mm
- Kích thước khổ giấy A2 : 420 x 594 mm
Kích thước khổ giấy A1
Kích cỡ khổ giấy A2
Rất nhiều người thắc mắc khổ giấy A4 kích thước bao nhiêu? Khổ giấy A3 bao nhiêu cm? Cỡ giấy A3 là một khổ giấy được sử dụng nhiều nhất trong lứa tuổi học sinh và các họa sĩ. Cỡ giấy A4 trên thực tế là thông dụng nhất. Khổ này rất thông dụng trong văn phòng, in ấn hợp đồng.
Xem thêm: Bộ Chuyển Đổi Nguồn Điện - Giá Cạnh Tranh, Giao Hàng Tận
- Kích thước của khổ giấy A3 là 297 x 420 mm.
- Kích thước của khổ giấy A4 là 210 x 297 mm.
Kích thước khổ giấy A3
Kích thước khổ giấy A4
- Kích thước của khổ giấy A5 là 148 x 210 mm.
Kích thước khổ giấy A5
- Kích thước của khổ giấy A7 là 74×105 mm.
- Kích thước của khổ giấy A8 là 52×74 mm.
- Kích thước của khổ giấy A9 là 37×52 mm.
- Kích thước của khổ giấy A10 là 26×37 mm.
- Kích thước của khổ giấy A11 là 18×26 mm.
- Kích thước của khổ giấy A12 là 13×18 mm.
- Kích thước của khổ giấy A13 là 9×13 mm.
Kích thước khổ giấy A6 - A7 ít thông dụng hơn
Khổ giấy B | Cỡ giấy (mm) | Cỡ giấy (Inches) | |
1 | B0 | 1.000x1.414 | 39.4x55.7 |
2 | B1 | 707x1.000 | 27.8x29.5 |
3 | B2 | 500x707 | 19.7x27.8 |
4 | B3 | 353x500 | 13.9x19.7 |
5 | B4 | 250x353 | 9.8x13.9 |
6 | B5 | 176x250 | 6.9x9.8 |
7 | B6 | 125x176 | 4.9x6.9 |
8 | B7 | 88x125 | 3.5x4.9 |
9 | B8 | 62x88 | 2.4x3.5 |
10 | B9 | 44x62 | 1.7x2.4 |
11 | B10 | 31x44 | 1.2x1.7 |
12 | B11 | 22x31 | |
13 | B12 | 15x22 |